Cánh quạt đầu đo gió MPP
Cánh quạt đầu đo gió MPP
Liên hệ
Cánh quạt đầu đo gió MPP
Liên hệ

Xuất xứ: Balan

Phụ tùng thay thế cho đầu đo gió MPP-F, MPP-U-F của hệ thống quan trắc khí mỏ KSP-2, KSP-2C của balan 

– Độ nhạy: +/- 0,2 m/giây

– Dải đo: 0,2 – 20 m/giây

– Vật liệu chế tạo: thép kháng axit loại 304/304L

Cánh quạt đầu đo gió MPP

Đặc điểm chính của cánh quạt đầu đo gió MPP:
Thiết kế:

Chất liệu: Cánh quạt thường được làm từ các vật liệu nhẹ và bền như nhựa, nhôm, hoặc sợi thủy tinh để giảm thiểu trọng lượng và đảm bảo độ bền cao.
Hình dạng: Cánh quạt thường có hình dạng khí động học để giảm thiểu lực cản và tăng độ chính xác khi đo tốc độ gió.
Nguyên lý hoạt động:

Cánh quạt đầu đo gió MPP quay khi gió thổi vào, và tốc độ quay của cánh quạt tỉ lệ thuận với tốc độ gió.
Một cảm biến từ hoặc quang học sẽ ghi lại tốc độ quay của cánh quạt và chuyển đổi nó thành tín hiệu điện để tính toán tốc độ gió.
Độ nhạy và chính xác cao:

Cánh quạt được thiết kế để quay mượt mà và nhạy cảm với các thay đổi nhỏ trong tốc độ gió, giúp đo lường chính xác và nhanh chóng.
Bảo trì và thay thế:

Cánh quạt có thể dễ dàng tháo rời để bảo trì hoặc thay thế khi cần thiết, đảm bảo thiết bị đo gió hoạt động ổn định và bền bỉ.
Ứng dụng của cánh quạt đầu đo gió MPP:
Khí tượng học:

Sử dụng trong các trạm thời tiết để đo tốc độ và hướng gió, cung cấp dữ liệu quan trọng cho dự báo thời tiết và nghiên cứu khí hậu.
Hàng hải:

Được lắp đặt trên các tàu biển và giàn khoan để giám sát điều kiện gió, đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và điều hướng.
Nông nghiệp:

Sử dụng trong các hệ thống tưới tiêu tự động và quản lý cây trồng để tối ưu hóa việc sử dụng nước và bảo vệ cây trồng khỏi gió mạnh.
Công nghiệp:

Được sử dụng trong các nhà máy và cơ sở công nghiệp để giám sát và kiểm soát điều kiện môi trường, đảm bảo an toàn cho công nhân và thiết bị.
Năng lượng tái tạo:

Lắp đặt trên các tuabin gió để đo tốc độ và hướng gió, tối ưu hóa hiệu suất phát điện từ năng lượng gió.

Ắc quy đầu đo khí
Ắc quy đầu đo khí
Liên hệ
Ắc quy đầu đo khí
Liên hệ

Ắc quy đầu đo khí Xuất xứ: Balan

Ứng dụng: Phụ kiện thay thế cho đầu đo khí CPC-2, S-CO, SC-CH4, đầu đo tốc độ gió MPP của hệ thống quan trắc khí mỏ tập trung KSP-2

– Ắc quy đầu đo khí CO (SC-CO) (Điện áp: 9,6V; dung lượng: 110 mAh)

– Ắc quy đầu đo khí CH4 (SC-CH4), CPC-3 (Điện áp 8×1,5, dung lượng: 400 mAh)

Ắc quy đầu đo khí

Ứng dụng của ắc quy đầu đo khí:
Ngành công nghiệp dầu khí:

Sử dụng trong các giàn khoan, nhà máy lọc dầu và cơ sở xử lý khí để đảm bảo đo lường liên tục và chính xác các loại khí dễ cháy và độc hại.
Ngành hóa chất:

Ứng dụng trong các nhà máy sản xuất và xử lý hóa chất, nơi cần đo lường và giám sát liên tục các loại khí để đảm bảo an toàn.
Ngành khai thác mỏ:

Được sử dụng trong các hầm mỏ và khu vực khai thác để đo lường khí metan và các loại khí nguy hiểm khác, đảm bảo an toàn cho công nhân.
Ngành thực phẩm và dược phẩm:

Sử dụng trong các nhà máy chế biến thực phẩm và dược phẩm để giám sát các khí cần thiết trong quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Ngành công nghiệp điện:

Ứng dụng trong các nhà máy điện và trạm biến áp để giám sát khí trong các hệ thống làm mát và các quá trình khác.

Cáp tín hiệu đầu đo khí UTP-H
Cáp tín hiệu đầu đo khí UTP-H
Liên hệ
Cáp tín hiệu đầu đo khí UTP-H
Liên hệ

Cáp tín hiệu đầu đo khí UTP-H Xuất xứ: Balan
Đáp ứng tiêu chuẩn 6209/A1/2020 sử dụng trong mỏ hầm lò
Mô tả

Cáp tín hiệu UTP-H với lớp phủ không chứa halogenđược và được sử dụng trong các cơ sở hạ tầng có yêu cầu phòng cháy chữa cháy cao hơn, nơi cần đảm bảo an toàn hơn cho người và tài sản
Loại cáp UTP-H kat.5e 4x2x05mm được thiết kế để hoạt động trong các mạng máy tính đa phương tiện (dữ liệu độ nét cao, truyền thoại và truyền hình – HDTV), trong các mạng công nghiệp, cũng như trong các mạng máy tính với tốc độ bit nhị phân tăng lên với khả năng truyền hai chiều đồng thời ở tất cả các đường dẫn đối xứng của cáp 4 đôi (song công đầy đủ, kỹ thuật Gigabit Ethernet).
Cấu trúc cáp

  • Ruột dây đơn bằng đồng ủ có đường kính 0,51 mm, 24 AWG;
  • Lớp cách nhiệt lõi làm bằng polyethylene (PE);
  • Dây dẫn cách điện xoắn thành từng cặp.
  • Các cặp được lắp đặt thành lõi cáp;
  • Lớp phủ bên ngoài màu xám làm bằng vật liệu không chứa halogen (HFFR);
  • Có thể được sử dụng trong các mỏ khai thác hầm lò
  • Nhờ lớp phủ không chứa halogen, cáp được sử dụng trong các cơ sở hạ tầng có yêu cầu phòng cháy chữa cháy cao hơn, nơi cần đảm bảo an toàn hơn cho người và tài sản;
  • Không phát tán ngọn lửa, ít phát ra khói và khí thải ra không có tính ăn mòn;
  • Hoàn hảo để lắp đặt trong nhà;

Cáp tín hiệu đầu đo khí UTP-H

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
[1] Đường kính lõi cáp: 0,51mm
[2] Vật liệu
– Vật liệu cách nhiệt lõi: PE
– Vật liệu vỏ: HFFR
[3] Điện áp làm việc: 150V
[4] Điều kiện làm việc: -20 ~ 70ºC
[5] Chứng chỉ kỹ thuật: 6209/2020
[6] Đáp ứng tiêu chauanr 6209/A1/2020

Cảm biến khí CO
Cảm biến khí CO
Liên hệ
Cảm biến khí CO
Liên hệ

Cảm biến khí CO Ứng dụng: sử dụng cho đầu đo khí CO (SC-CO,…) của hệ thống quan trắc khí mỏ KSP-2, Balan

Xuất xứ: Anh

– Dải đo: 0…1000ppm
– Khả năng chịu quá tải: 10,000 ppm CO

– Thời gian đáp ứng: T90s < 25 giây

– Điều kiện làm việc:

+ Nhiệt độ môi trường: -30 . ..+50oC

+ Độ ẩm 15…90RH

– Trọng lượng: 6g

Cảm biến khí CO

Đặc điểm chính của cảm biến khí CO:
Nguyên lý hoạt động:

Cảm biến khí CO hoạt động dựa trên nhiều nguyên lý khác nhau như:
Cảm biến điện hóa học: Sử dụng các phản ứng điện hóa để phát hiện khí CO. Đây là loại cảm biến phổ biến nhất vì độ chính xác và độ nhạy cao.
Cảm biến hồng ngoại: Sử dụng ánh sáng hồng ngoại để phát hiện khí CO. Loại này ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường khác.
Cảm biến bán dẫn: Sử dụng các thay đổi trong điện trở của chất bán dẫn khi tiếp xúc với khí CO.
Độ nhạy và chính xác cao:

Các cảm biến hiện đại có thể phát hiện nồng độ khí CO rất thấp, giúp cảnh báo sớm nguy cơ ngộ độc CO.
Thiết kế nhỏ gọn và bền bỉ:

Thường được thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt và sử dụng trong nhiều không gian khác nhau.
Chất liệu bền bỉ, chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Cảnh báo tự động:

Tích hợp hệ thống cảnh báo tự động bằng âm thanh, đèn LED, hoặc kết nối với các hệ thống báo động khác khi phát hiện nồng độ khí CO vượt quá mức an toàn.
Tuổi thọ cao:

Nhiều cảm biến khí CO có tuổi thọ cao, thường từ 5 đến 10 năm, tùy thuộc vào công nghệ và điều kiện sử dụng.