Quy định an toàn kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
Tác giảCÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ TÂN VIỆT PHÁT

An toàn kho chứa vật liệu nổ công nghiệp là yếu tố then chốt trong việc bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Quy định về an toàn vật liệu nổ được ban hành theo QCVN 01:2019/BCT, do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp. Quy chuẩn này nhằm thiết lập các tiêu chí cụ thể về thiết kế, bảo quản và quản lý kho chứa vật liệu nổ, từ đó ngăn ngừa tai nạn và bảo vệ sức khỏe cho nhân viên cũng như cộng đồng xung quanh

Quy định an toàn đối với nhà xưởng sản xuất vật liệu nổ

Nhà xưởng sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn an toàn để đảm bảo an toàn kho chứa vật liệu nổ và phòng chống cháy nổ. 

  • Trước tiên, nhà xưởng cần được xây dựng bằng vật liệu không cháy, đáp ứng quy chuẩn PCCC theo QCVN 06:2010/BXD. Hệ thống thông gió phải được lắp đặt phù hợp, có thể là thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, giúp duy trì môi trường làm việc an toàn.

  • Bên cạnh đó, cửa thoát nạn phải dễ nhận biết, có kích thước tối thiểu 1,2 m x 2,2 m, mở theo hướng thoát ra ngoài và được trang bị đèn chỉ dẫn thoát nạn. Số lượng cửa không được ít hơn hai và khoảng cách từ cửa đến điểm xa nhất trong nhà không vượt quá 15 m.

  • Sàn nhà xưởng cần luôn khô ráo, không trơn trượt, không nứt vỡ và được làm từ vật liệu không cháy, không thấm nước, chống ăn mòn hóa chất. Để duy trì nhà xưởng luôn khô ráo, doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng máy hút ẩm phòng nổ - Đây là giải pháp hút ẩm tuyệt vời tại các nhà xưởng lớn và đảm bảo phòng nổ theo quy định. Hệ thống rãnh thoát nước xung quanh nhà xưởng phải đảm bảo không bị ngập, góp phần duy trì an toàn kho chứa vật liệu nổ trong mọi điều kiện thời tiết.

An toàn xưởng sản xuất vật liệu nổ

Quy định an toàn đối với kho chứa vật liệu nổ

Quy định về phân loại và quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp

Phân loại kho vật liệu nổ công nghiệp

a) Theo mức độ che phủ:

  • Kho nổi: Đặt trên mặt đất, không có lớp che phủ sát với tường kho bằng đất hoặc vật liệu tương đương.

  • Kho ngầm: Có lớp đất hoặc vật liệu tương đương che phủ hoàn toàn và sát tường kho, với chiều dày lớp phủ tối thiểu 1,0 m.

  • Kho hầm lò: Là kho ngầm có lớp phủ dày trên 15 m, bao gồm các buồng chứa vật liệu nổ và buồng phụ trợ được nối với nhau bằng đường hầm.

  • Kho nửa ngầm: Có phần nóc, cửa hoặc một phần bất kỳ không được che phủ sát tường kho bằng đất hoặc vật liệu tương đương, với lớp phủ dày ít nhất 1,0 m.

b) Theo kết cấu xây dựng:

  • Kho cố định: Có kết cấu vững chắc, không di chuyển được.

  • Kho lưu động: Có khả năng di chuyển, bao gồm các hòm, thùng chứa, container hoặc kết cấu tương tự.

c) Theo nhiệm vụ:

  • Kho dự trữ: Bao gồm kho dự trữ quốc gia, kho lưu thông và kho của các tổ chức sản xuất.

  • Kho tiêu thụ: Dùng để cấp phát vật liệu nổ công nghiệp.

Sử dụng kho vật liệu nổ công nghiệp

  • Chỉ được sử dụng kho cố định làm kho dự trữ.

  • Chỉ mở hòm vật liệu nổ tại vị trí nằm ngoài ụ bảo vệ của kho hoặc cách kho ít nhất 50 m.

Trang bị liên lạc

Các trạm gác của kho phải được trang bị điện thoại để liên lạc với lãnh đạo tổ chức, cơ quan PCCC và công an địa phương. Trong môi trường dễ cháy nổ, kho chứa nên ưu tiên sử dụng các loại điện thoại phòng nổ chuyên biệt, đạt yêu cầu về cấp phòng nổ và cấp bảo vệ vỏ để đảm bảo an toàn. 

Bảo vệ kho vật liệu nổ công nghiệp

  • Kho phải có mái che, cửa kín và luôn được khóa chắc chắn, trừ khi cấp phát hoặc kiểm tra.

  • Khi nghỉ lễ hoặc tạm thời không sử dụng từ 12 giờ trở lên, cửa kho phải được kẹp chì hoặc niêm phong bởi người được giao quản lý kho. Mẫu kẹp chì hoặc dấu niêm phong phải được lưu tại trụ sở chính của tổ chức quản lý kho.

Lý lịch kho vật liệu nổ công nghiệp

Phải lập lý lịch kho theo quy định tại Phụ lục 9 của Quy chuẩn.

Sức chứa tối đa của kho vật liệu nổ công nghiệp

a) Nhà kho cố định:

Sức chứa tối đa của mỗi nhà kho cố định được quy định như sau: 

  • Tối đa 60 tấn đối với thuốc nổ thuộc nhóm A (loại có nguy cơ cháy nổ cao).

  • Tối đa 120 tấn đối với thuốc nổ thuộc các nhóm khác, trừ nhóm A và nhóm S.

b) Cụm kho dự trữ:

Tổng sức chứa của một cụm kho dự trữ không được vượt quá: 3.000 tấn thuốc nổ, 7.500.000 kíp nổ, 1.500.000 mét dây nổ.

c) Cụm kho tiêu thụ cố định kiểu nổi:

Sức chứa lớn nhất của cụm kho tiêu thụ cố định kiểu nổi không được vượt quá: 720 tấn thuốc nổ, 500.000 kíp nổ, 300.000 mét dây nổ.

d) Kho lưu động:

Sức chứa tối đa được phép của kho lưu động và cụm kho lưu động như sau:

  • Một kho lưu động: không quá 30 tấn thuốc nổ.

  • Cụm kho lưu động: không quá 75 tấn thuốc nổ, 100.000 kíp nổ, và 50.000 mét dây nổ.

đ) Kho ngầm và kho hầm lò:

Sức chứa của kho ngầm và kho hầm lò phải đảm bảo không vượt quá nhu cầu tiêu thụ trong: 7 ngày đêm đối với thuốc nổ hoặc 12 ngày đêm đối với phụ kiện nổ.

Sức chứa tối đa cho từng khu vực trong kho được quy định như sau:

  • Mỗi buồng chứa không vượt quá 2,0 tấn thuốc nổ.

  • Mỗi ngách chứa không vượt quá 400 kg thuốc nổ hoặc 15.000 kíp nổ.

Bảo quản vật liệu nổ công nghiệp trong cùng một kho

a) Việc bảo quản chung các nhóm vật liệu nổ công nghiệp tương thích trong một kho hoặc buồng chứa là cho phép. Danh sách các nhóm vật liệu nổ công nghiệp tương thích được quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.

b) Tuy nhiên, việc bảo quản chung các nhóm vật liệu nổ công nghiệp không tương thích trong cùng một kho, buồng chứa, hoặc hòm, thùng là không được phép. Các buồng chứa phải được ngăn cách bởi bức tường dày ít nhất 22cm và có khả năng chịu lửa tối thiểu 60 phút, hoặc được ngăn cách bằng vật liệu tương đương.

c) Nếu buộc phải bảo quản các vật liệu nổ không tương thích trong các buồng gần nhau của một nhà kho, các hòm kíp nổ và đạn khoan phục vụ thăm dò khai thác dầu khí cần được đặt trên giá và gần tường phía ngoài (tường đối diện với tường ngăn cách buồng chứa thuốc nổ). Khối lượng vật liệu nổ trong mỗi buồng chứa không được vượt quá 03 tấn thuốc nổ, 1.000 viên đạn khoan phục vụ thăm dò khai thác dầu khí, hoặc 10.000 kíp nổ.

Quy định về khu vực kho tiêu thụ

- Tại khu vực kho tiêu thụ, việc cậy mở hoặc đóng các hòm chứa vật liệu nổ công nghiệp bằng gỗ chỉ được phép thực hiện ở vị trí cách nhà kho ít nhất 15 mét. Đối với các kho kiểu hầm lò, các hòm chứa cũng phải được mở hoặc đóng cách ngách, buồng chứa vật liệu nổ công nghiệp không dưới 15 mét.

- Việc cấp phát vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện trong buồng đệm của nhà kho hoặc trong buồng cấp phát vật liệu nổ. Nếu chỉ có một buồng cấp phát, cần phải tách riêng việc cấp phát thuốc nổ và kíp nổ, không được để chung trong cùng một buồng.

- Cần sử dụng bàn có lót tấm cao su hoặc vật liệu tương đương dày 3 mm, với gờ bằng gỗ cao 2 cm xung quanh để cấp phát kíp nổ. Ngoài ra, phải có bàn riêng biệt để cắt dây nổ và dây cháy chậm.

- Trong trường hợp kho lưu động không có buồng đệm hoặc buồng cấp phát, việc cấp phát kíp nổ rời phải được thực hiện tại vị trí cách xa kho hơn 15 mét.

Biển báo an toàn

Cần đặt biển báo "Nguy hiểm – Cấm lửa" tại vị trí cách kho hơn 50 mét trên các đường vào nơi bảo quản vật liệu nổ công nghiệp.

Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp

- Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp phải được đặt cách xa đường điện cao áp trên không tối thiểu 30 mét theo chiều thẳng đứng từ bất kỳ điểm nào của kho. 

- Nếu không đảm bảo được khoảng cách an toàn theo quy định tại khoản 7 Điều 5 của Quy chuẩn này, cần có thỏa thuận với tổ chức hoặc cá nhân quản lý và sở hữu công trình truyền tải điện. Đối với đường dây cao áp đi ngầm trong khu vực kho, phải tuân thủ quy định của pháp luật về hành lang an toàn lưới điện cao áp.

Phương tiện vận chuyển và bốc dỡ

- Các phương tiện sử dụng động cơ đốt trong để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu nổ trong kho phải được trang bị cơ cấu dập tàn lửa từ ống xả và có bộ phận che kín các bề mặt nóng.

- Đối với các phương tiện sử dụng nguồn điện ắc quy, hệ thống điện cần phải thuộc loại phòng nổ hoặc đạt chuẩn bảo vệ IP từ 54 trở lên đối với thiết bị điện không phải loại phòng nổ. Sau khi kết thúc ca làm việc, không được để các phương tiện vận chuyển và bốc dỡ trong kho vật liệu nổ, mà phải di chuyển ra ngoài với khoảng cách tối thiểu 50 mét.

Thiết bị đốt

Không được đặt các thiết bị đốt điện hoặc đốt nhiên liệu hóa thạch, gỗ cách kho vật liệu nổ công nghiệp dưới 50 mét. Các thiết bị đốt nhiên liệu hóa thạch hoặc gỗ phải được trang bị bộ phận thu tàn lửa từ ống xả.

Chiếu sáng trong kho

Chỉ cho phép sử dụng đèn pin phòng nổ và đèn ắc quy dạng phòng nổ để chiếu sáng trong kho khi kiểm tra an toàn hoặc hướng dẫn xuất nhập trong điều kiện thiếu ánh sáng. Điện áp của đèn pin và ắc quy không được vượt quá 12V. Sau khi kết thúc công việc, cần đưa đèn pin và đèn ắc quy ra khỏi khu vực kho theo quy định.

Quy định cụ thể

Các yêu cầu cụ thể đối với từng loại kho và cách sắp xếp vật liệu nổ trong kho được quy định tại Phụ lục 10 của Quy chuẩn này.

An toàn kho chứa vật liệu nổ

Mua thiết bị an toàn kho chứa vật liệu nổ ở đâu uy tín?

Để bảo vệ tối đa tính mạng và tài sản, các trang thiết bị trong kho cần phải đạt tiêu chuẩn phòng nổ, giúp giảm thiểu rủi ro cháy nổ và các sự cố không mong muốn.

Công ty Cổ phần Thiết bị Tân Việt Phát (TVPE) chuyên cung cấp đa dạng các thiết bị phòng nổ, bao gồm điều hòa phòng nổ, đèn pin phòng nổ, quạt phòng nổ và nhiều thiết bị khác. Các sản phẩm của công ty đều được nhập khẩu chính hãng từ những thương hiệu nổi tiếng như: MSA (Mỹ), Haso (Balan),..

TVPE tự hào về đội ngũ chuyên gia tư vấn và lắp đặt có kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ trong việc chọn lựa giải pháp phù hợp nhất cho các nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Đội ngũ kỹ thuật viên am hiểu sâu sắc về sản phẩm, giúp tối ưu hóa việc sử dụng thiết bị, nâng cao hiệu quả công việc và định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị

Bên cạnh đó, dịch vụ bảo hành lâu dài cho tất cả các sản phẩm là một trong những cam kết của TVPE. Trong trường hợp xảy ra sự cố, đội ngũ kỹ thuật viên sửa chữa sẽ nhanh chóng có mặt để khắc phục lỗi, đảm bảo thiết bị luôn hoạt động ổn định và an toàn.

Mua thiết bị phòng nổ ở đâu uy tín

Kết luận

Việc tuân thủ các quy định an toàn tại kho chứa vật liệu nổ là yếu tố then chốt trong việc bảo vệ sức khỏe và tính mạng của nhân viên, cũng như bảo vệ môi trường và tài sản của doanh nghiệp. An toàn kho chứa vật liệu nổ không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất. Đặc biệt, việc lựa chọn các thiết bị phòng nổ đạt tiêu chuẩn là rất quan trọng để đảm bảo an toàn tối ưu trong quá trình vận hành

Bài viết Liên quan

Tiêu chuẩn IP65, IP66, IP67 trên đèn phòng nổ có ý nghĩa gì?
Tiêu chuẩn IP65, IP66, IP67 trên đèn phòng nổ ...
Khi lựa chọn đèn phòng nổ, tiêu chuẩn IP65, IP66, IP67 là yếu tố quan trọng quyết định khả năng chống bụi, chống nước và độ bền của đèn trong môi trường khắc nghiệt. Nhưng IP65, IP66, IP67 khác nhau như thế nào? Đâu là tiêu chuẩn phù hợp nhất cho từng ứng dụng? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa của từng tiêu chuẩn, cách phân biệt và ứng dụng thực tế để chọn được loại đèn phòng nổ an toàn, hiệu quả nhất.
Đèn phòng nổ là gì? Quy định lắp đèn phòng nổ an toàn
Đèn phòng nổ là gì? Quy định lắp đèn phòng nổ ...
Trong các môi trường có nguy cơ cháy nổ cao, việc sử dụng đèn phòng nổ là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo an toàn. Đây là loại đèn chuyên dụng, được thiết kế đặc biệt nhằm hạn chế tối đa nguy cơ phát sinh tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao có thể gây cháy nổ. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy định an toàn, việc lắp đặt đèn phòng nổ cần tuân theo những tiêu chuẩn nghiêm ngặt. Vậy đèn phòng nổ là gì, cấu tạo ra sao và quy định lắp đặt như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Điều hòa phòng nổ là gì? Ứng dụng điều hòa phòng nổ trong kho chứa pin, hoá chất, vật liệu nổ
Điều hòa phòng nổ là gì? Ứng dụng điều hòa ...
Trong các môi trường có nguy cơ cháy nổ cao như kho chứa pin, hóa chất, vật liệu nổ, việc đảm bảo an toàn là ưu tiên hàng đầu. Điều hòa phòng nổ được thiết kế đặc biệt để đáp ứng nhu cầu kiểm soát nhiệt độ mà vẫn đảm bảo an toàn tuyệt đối. Không chỉ giúp bảo vệ con người và tài sản, loại điều hòa này còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì môi trường ổn định, ngăn ngừa rủi ro cháy nổ, và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn nghiêm ngặt