Động cơ piston hướng trục AE 3 – AE 45
Model: AE 3 – AE 45
Hãng: Duesterloh - Đức
- Dung tích làm việc: 2,8 – 45,0 cm³/vòng
- Công suất: lên đến 21,5 kW
- Dải tốc độ hoạt động: 3 – 5250 vòng/phút
- Mô-men xoắn: lên đến 161 Nm
- Chứng nhận phòng nổ: ATEX
MÔ TẢ CHỨC NĂNG ĐỘNG CƠ PISTON HƯỚNG TRỤC AE 3 – AE 45
- Tất cả các động cơ thủy lực dòng này đều là loại dung tích cố định, hoạt động theo nguyên lý đĩa nghiêng (wobble plate).
- Mục tiêu của truyền động thủy lực là chuyển đổi năng lượng thủy lực thành cơ năng. Năng lượng thủy lực được tạo ra từ lưu lượng dầu và chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra của động cơ. Cơ năng thu được từ tốc độ quay, mô-men xoắn và hiệu suất của động cơ – truyền trực tiếp ra trục truyền động.
- Áp suất cần thiết để quay trục sẽ tự động điều chỉnh theo mô-men xoắn mà ứng dụng yêu cầu, nên luôn phụ thuộc vào tải. Tốc độ động cơ được điều khiển trực tiếp bởi lưu lượng dầu từ bơm thủy lực.
Nguyên lý hoạt động của đĩa nghiêng:
Đĩa nghiêng gắn vào trục truyền động với một góc nghiêng nhất định. Khi dầu thủy lực đi vào, các piston song song với trục sẽ đẩy về phía đĩa nghiêng, làm quay trục truyền động.
Nguyên lý hoạt động của động cơ piston hướng trục Düsterloh:
- Động cơ có hai cổng áp suất và một cổng rò rỉ. Tùy cổng nào được cấp áp, hướng quay của động cơ sẽ thay đổi. Dầu áp suất cao đẩy piston ép vào đĩa nghiêng, tạo mô-men xoắn và quay trục.
- Trong quá trình quay, các lỗ dẫn điều khiển liên tục mở và đóng, giúp các piston dịch chuyển hoàn toàn. Khi piston bị áp suất mới đẩy ngược lại, dầu áp thấp sẽ thoát ra ngoài qua cổng còn lại và quay trở lại bồn dầu.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
[1] Động cơ thủy lực AE 3 - AE 5
Động cơ piston hướng trục với dung tích cố định, hoạt động theo nguyên lý đĩa nghiêng (swash plate).
Model |
Dung tích hình học (cm³/vòng) |
Mô-men xoắn lý thuyết (Nm/bar) |
Áp suất vào tối đa (bar) |
Mô-men xoắn tối đa (Nm) |
Dải tốc độ vận hành (vòng/phút) |
Công suất gián đoạn (kW) |
AE 3 |
2,86 |
0,05 |
250 |
10,25 |
10 – 5250 |
3,80 |
AE 4 |
4,00 |
0,06 |
250 |
14,25 |
5 – 3750 |
3,80 |
AE 5 |
5,15 |
0,08 |
250 |
18,50 |
3 – 3000 |
3,80 |
[2] Động cơ thủy lực AE 10 - AE 21
Động cơ piston hướng trục với dung tích cố định, hoạt động theo nguyên lý đĩa nghiêng (swash plate).
Model |
Dung tích hình học (cm³/vòng) |
Mô-men xoắn lý thuyết (Nm/bar) |
Áp suất vào tối đa (bar) |
Mô-men xoắn tối đa (Nm) |
Dải tốc độ vận hành (vòng/phút) |
Công suất gián đoạn (kW) |
AE 10 |
11,44 |
0,18 |
250 |
41,00 |
10 – 3000 |
9,20 |
AE 16 |
16,01 |
0,25 |
250 |
57,30 |
5 – 2500 |
9,60 |
AE 21 |
21,31 |
0,34 |
250 |
76,30 |
3 – 2400 |
12,80 |
[3] Động cơ thủy lực AE 22 - AE 45
Động cơ thủy lực AE 22 - AE 45, thuộc dòng động cơ piston hướng trục với dung tích cố định, hoạt động theo nguyên lý đĩa nghiêng:
Model |
Dung tích hình học (cm³/vòng) |
Mô-men xoắn lý thuyết (Nm/bar) |
Áp suất vào tối đa (bar) |
Mô-men xoắn tối đa (Nm) |
Dải tốc độ vận hành (vòng/phút) |
Công suất gián đoạn (kW) |
AE 22 |
22,50 |
0,36 |
250 |
81,00 |
10 – 2000 |
11,00 |
AE 32 |
31,50 |
0,50 |
250 |
113,00 |
5 – 2000 |
15,00 |
AE 40 |
40,50 |
0,64 |
250 |
145,00 |
3 – 2000 |
19,00 |
AE 45 |
45,00 |
0,72 |
250 |
161,00 |
10 – 2000 |
21,50 |